NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ MẪU HỘ CHIẾU, THÔNG HÀNH VÀ CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN TẠI THÔNG TƯ SỐ 73/2021/TT-BCA

Phòng Quản lý XNC -  Công an tỉnh Thanh Hóa là đơn vị quản lý nhà nước trên lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài và XNC của công dân Việt Nam. Luôn thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, thực hiện áp dụng pháp luật XNC, các quy trình, quy định trong công tác quản lý XNC thực hiện tốt nhiệm vụ công tác được giao. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, doanh nghiệp và công dân đến làm thủ tục các loại giấy tờ xuất nhập cảnh (XNC).

          Hiện nay, Cục A08 đã triển khai một số công nghệ hiện đại trong việc tiếp nhận, cấp hộ chiếu như: Cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử; trong đó có một số điểm mới trong cấp các loại giấy tờ XNC cho công dân Việt Nam; Đồng thời thông tin những điểm mới về mẫu mẫu hộ chiếu, thông hành và các giấy tờ có liên quan, cụ thể:

Ngày 29/06/2021, Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 73/2021/TT-BCA về việc quy định về mẫu hộ chiếu, thông hành và các biểu mẫu có liên quan. Trong đó có các biểu mẫu liên quan việc cấp, sử dụng hộ chiếu, giấy thông hành nhân dân. Theo đó tại Thông tư đã quy định rõ mẫu, biểu hộ chiếu, giấy thông hành và các loại giấy tờ có liên quan, cụ thể:

          2.1 Các loại Mẫu hộ chiếu, thông hành

          2.1.1 Mẫu hộ chiếu

Theo quy định có 04 loại hộ chiếu, gồm: Hộ chiếu phổ thông, - Hộ chiếu ngoài giao; hộ chiếu công vụ; hộ chiếu phổ thông có thời hạn

* Về quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu như sau:

a, Mặt ngoài của trang bìa in Quốc hiệu, Quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử.

b, Hình ảnh các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp họa tiết trống đồng;

c, Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu không kể: tiếng Việt và tiếng Anh.

d, Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: Được in 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng.

đ, Kích thước trong hộ chiếu theo chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm + 0,75mm.

e, bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18 +mm +0,3mm

g, Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử

h, Bìa hộ chiếu là một loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;

i, Chữ số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ in lasez thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ , số ở trang I;

k, Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

2.1. 2 Mẫu giấy thông hành

1. Về quy cách kỹ thuật chung của giấy thông hành

a, Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên giấy thông hành

b, Về ngôn ngữ sử dụng trong giấy thông hành: Tiếng Việt và tiếng Campuchia đối với thông hành Việt Nam - Campuchia; Tiếng Việt và tiếng Lào đối với thông hành Việt Nam - Lào; Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc đối với thông hành Việt Nam - Trung Quốc;

c, Số trang trong giấy thông hành không kể trang bìa: 16 trang đối với giấy  thông hành Việt Nam - Campuchia; và giấy Việt Nam - Lào; 28 trang đối với giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng Biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

d, Kích thước theo chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm + 0,75mm.

đ, Bìa giấy thông hành là một loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;

e, Toàn bộ nội dung, in trong giấy thông hành thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả.

2. Các mẫu giấy thông hành

a, Giấy thông hành Biên giới Việt Nam - Campuchia, trang bìa màu xanh tím (Mẫu GTHVN-C).

b, Giấy thông hành Biên giới Việt Nam - Lào, trang bìa màu xanh da trời (Mẫu GTHVN-L).

c, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc, cấp cho cán bộ, công chức, trang bìa màu nâu (Mẫu GTHVN01-TQ).

d, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc, cấp cho cư dân biên giới, trang bìa màu ghi xám (Mẫu GTHVN02-TQ).

3.2 Các loại biểu mẫu

* Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu:

- Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn và trình báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2020/TT-BNG, ngày 25/09/2020 của Bộ ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm dề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

- Mẫu tờ khai đề nghị cấp, trình báo mất giấy thông hành và cấp giấy chứng nhận nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 76/2020/NĐ-CP, ngày 01/07/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng , trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành

- Biểu mẫu đề nghị cấp, khôi phục giá trị sử dụng, trình báo mất hộ chiếu phổ thông gồm:

a, Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (Mẫu TK01).

b, Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài  (Mẫu TK02).

c, Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (Mẫu TK03)

d, Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (Mẫu TK04).

đ, Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (Mẫu TK05).

Biểu mẫu dùng cho cơ quan có liên quan

a, Văn bản thông báo về việc tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu VB01)

b, Văn bản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị xác minh nhân thân để cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam (mẫu VB02).

Tác giả: Trung tá: Nguyễn Thị Nghĩa - Phòng Quản lý xuất nhập cảnh- CA tỉnh Thanh Hóa
Tin liên quan
Thăm dò ý kiến
noData
Không có dữ liệu