Thủ tục hành chính cấp, thu hồi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
Cơ quan ban hành | ||||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | ||||
Lĩnh vực | ||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an thành phố |
|||
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị; |
|||
Đối tượng thực hiện | ||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | ||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | ||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
---|
Thành phần hồ sơ | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cung cấp hoặc chuyển nhượng vũ khí quân dụng, cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng gồm có văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị giấy phép được trang bị vũ khí quân dụng của Bộ Công an; hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của cơ quan cung cấp, chuyển nhượng vũ khí quân dụng, trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu và chứng minh nhân dân hoặc chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục; |
||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
---|