Array ( [layout] => Article.AdministrativeProcedure.List.listTable [hasPagination] => 1 [hasController] => 1 [items] => Array ( [0] => Array ( [createdTime] => 1556157550 [lastUpdateTime] => 1556157550 [sortOrder] => 1556157550 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>Bước 1: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ hy sinh lập hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng trong Công an nhân dân gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
[profileComponent] =>
Bước 2: Cục Chính sách:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ của Công an đơn vị, địa phương;
b) Xem xét, báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân trình Bộ trưởng ký văn bản đề nghị kèm hồ sơ xác nhận liệt sĩ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Bước 3: Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”; Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, chuyển cho Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để:
a) Thông báo cho thân nhân liệt sĩ biết;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ và trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sĩ;
c) Bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định.a) Giấy báo tử của Công an đơn vị, địa phương (mẫu LS1).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử, cụ thể như sau:
(1) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận về trường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(2) Cán bộ, chiến sĩ làm nghĩa vụ quốc tế mà bị chết trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị thương, bị bệnh phải đưa về nước điều trị và chết trong khi đang điều trị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ);
Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên.
(3) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Kết luận của cơ quan điều tra;Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
(4) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(5) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.
(6) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ Quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật của cấp có thẩm quyền.
(7) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ của cấp có thẩm quyền;
Biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập.
(8) Cán bộ, chiến sĩ là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát quy định tại Điểm I Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh;Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có bản sao Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm theo hồ sơ thương binh.
(9) Cán bộ, chiến sĩ được xác định hy sinh trong trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có phiếu xác minh (mẫu LS2) của Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và g Khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh Ưu đãi người có công mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau thì ngoài phiếu xác minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.
(10) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo một trong các giấy tờ sau:
Bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền.
(11) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ ở một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền.
c) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-cong-nhan-liet-sy-cap-bang-to-quoc-ghi-cong-va-giay-chun.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157549 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT COfNG NHAqN LIEkT SYd, CAnP BAgNG “TOi QUOhC GHI COfNG” VAa “GIAnY CHUhNG NHAqN GIA DdIaNH LIEkT SYd” DdOhI VOnI LIEkT SId VAa THAlN NHAlN LIEkT SYd TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 234 [id] => 5cc1146e3330854a773143e2 ) [1] => Array ( [createdTime] => 1556157409 [lastUpdateTime] => 1556157409 [sortOrder] => 1556157409 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đối với thân nhân.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập.a) Lập bản khai đề nghị cấp giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02);
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Nộp bản khai và bản photocopy giấy khai sinh của con cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
c) Sau khi được đơn vị cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” (theo mẫu số 03) thì gửi về gia đình để nộp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc phổ thông thực hiện chế độ theo quy định.+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (trung đoàn và tương đương): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02-Ban-hanh-theo-TTLT-so-14.doc [title] => Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-03-Ban-hanh-theo-TTLT-so-14.doc [title] => Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC) ) ) [condition] =>Áp dụng đúng đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, cụ thể là:
[administrativeLegal] =>
+ Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
+ Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ (là nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ thường xuyên sinh sống trước khi phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân).+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP, ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/cap-giay-chung-nhan-doi-tuong-duoc-huong-che-do-mien-hoc-phi.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157408 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP "GIAnY CHUhNG NHAqN DdOhI TUfOqNG DdUfOqC HUfOoNG CHEh DdOk MIEjN HOeC PHIb" CHO CON DdEc, CON NUOfI HOqP PHAbP CUcA HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG PHUeC VUe COb THOmI HAeN TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 129 [id] => 5cc113e13330853e3919afb3 ) [2] => Array ( [createdTime] => 1556157693 [lastUpdateTime] => 1556157693 [sortOrder] => 1556157693 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 30/12/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.+ Bước 1: Tháng 10 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân kê khai, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương, đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày 31/12 và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01/01 của năm kế tiếp.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: 15 ngày đầu của tháng cuối mỗi quý, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn kê khai bổ sung, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày cuối cùng của tháng đó và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01 của tháng kế tiếp.
+ Bước 3: Công an các đơn vị, địa phương có công văn đề nghị Bảo hiểm xã hội địa phương cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân kèm theo danh sách theo Mẫu số 02.
+ Bước 4: Bảo hiểm xã hội địa phương triển khai in, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.a) Bản kê khai (theo Mẫu số 01) của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Danh sách (theo Mẫu số 02) kèm theo File dữ liệu đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.
c) Văn bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của Công an đơn vị, địa phương.10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Thẻ bảo hiểm y tế.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01-ban-hanh-theo-TTLT-so--1453.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác, học tập trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang phục vụ có thời hạn quy định tại điểm b, khoản 16, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân) tham gia bảo hiểm y tế (trừ thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang tham gia bảo hiểm y tế ở các nhóm đối tượng khác theo quy định của Chính phủ), bao gồm:
[administrativeLegal] =>
+ Bố đẻ, mẹ đẻ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;
+ Vợ hoặc chồng;
+ Con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;
+ Thành viên khác trong gia đình (không thuộc các đối tượng nêu trên) mà cán bộ, chiến sĩ có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình chưa đủ 18 tuổi, hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/cap-the-bao-hiem-y-te-cho-than-nhan-cua-si-quan-ha-si-quan-c.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157692 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc BAcO HIEiM Y TEh CHO THAlN NHAlN CUcA SId QUAN, HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG COfNG TAbC TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 196 [id] => 5cc114fd3330854adb53c9e2 ) [3] => Array ( [createdTime] => 1556157880 [lastUpdateTime] => 1556157880 [sortOrder] => 1556157880 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
+ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC, ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
+ Bước 3: Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Quyết định trợ cấp.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01-ban-hanh-theo-TTLT-so-14.doc [title] => Bản khai của sỹ quan về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC) ) ) [condition] =>a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
[administrativeLegal] =>
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
+ Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
+ Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/tro-cap-kho-khan-dot-xuat-cho-than-nhan-ha-si-quan-chien-si-2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157879 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TROq CAnP KHOb KHAfN DdOkT XUAnT CHO THAlN NHAlN HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG PHUeC VUe COb THOmI HAeN TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 223 [id] => 5cc115b83330855f2a7c6dd2 ) [4] => Array ( [createdTime] => 1556157193 [lastUpdateTime] => 1556157193 [sortOrder] => 1556157193 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
+ Bước 3: Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định + Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Quyết định trợ cấp.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01-ban-hanh-theo-TTLT-so--14.doc [title] => Bản khai của sỹ quan về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC) ) ) [condition] =>a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
[administrativeLegal] =>
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
+ Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
+ Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/tro-cap-kho-khan-dot-xuat-cho-than-nhan-ha-si-quan-chien-si-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157192 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TROq CAnP KHOb KHAfN DdOkT XUAnT CHO THAlN NHAlN HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG PHUeC VUe COb THOmI HAeN TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 205 [id] => 5cc113093330853dbe3f33e2 ) [5] => Array ( [createdTime] => 1556159069 [lastUpdateTime] => 1556159069 [sortOrder] => 1556159069 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.Bước 1: Đối tượng nộp 01 bản khai cá nhân (Mẫu 01A hoặc 01B), thân nhân đối tượng nộp 01 bản khai thân nhân (Mẫu 01C) kèm theo một hoặc một số các giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
[profileComponent] =>
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thành lập Hội đồng chính sách xã do Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân làm chủ tịch Hội đồng, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm thường trực và các thành viên gồm đại diện: Cấp ủy địa phương, Mặt trận Tổ quốc, Trưởng hoặc Phó trưởng Công an xã. Hội đồng chính sách xã chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị xét duyệt đề nghị hưởng chế độ cho đối tượng. Khi tổ chức xét duyệt, có mời Trưởng thôn, bí thư chi bộ thôn nơi đối tượng cư trú cùng dự.
b) Hướng dẫn Trưởng thôn tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng là người đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương và đối tượng là người địa phương hiện cư trú ở địa phương khác có yêu cầu xác nhận hồ sơ để hưởng chế độ; kiểm tra, rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Hội đồng chính sách xã).
c) Chỉ đạo Hội đồng chính sách xã tiếp nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, tổng hợp, phân loại hồ sơ theo 2 loại: đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và đối tượng hưởng trợ cấp một lần; tổ chức hội nghị xét duyệt công khai, chặt chẽ theo 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc.
Giai đoạn 2: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ liên quan.
Giai đoạn 3: Xét duyệt các trường hợp không có giấy tờ.
Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện).
Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian tính hưởng chế độ có sai lệch hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại xác minh, làm rõ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo sau.
d) Trường hợp đối tượng sinh quán ở địa phương, nay cư trú ở địa phương khác, có yêu cầu xác nhận hồ sơ thì sau khi Hội đồng chính sách xã xét duyệt, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và đề nghị chính quyền địa phương nơi đối tượng đang cư trú xem xét, đề nghị hưởng chế độ theo quy định.
Bước 3: Công an cấp huyện
a) Chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn phối hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc hướng dẫn lập hồ sơ và tổ chức xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ đối với đối tượng thuộc Công an nhân dân.
b) Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 4: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp huyện chuyển đến.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
c) Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân chuyển trả để:
Tổ chức chi trả trợ cấp một lần cho đối tượng hoặc thân nhân đối tượng.
Trao Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng cho đối tượng.
Chuyển hồ sơ sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 5: Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ của Công an tỉnh, thành phố chuyển đến.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần; chuyển Quyết định cho Công an tỉnh, thành phố nơi đối tượng cư trú để thực hiện theo quy định.
c) Tổng hợp kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần, báo cáo Bộ Công an đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí; phối hợp với Cục Tài chính phân bổ kinh phí đảm bảo cho Công an đơn vị, địa phương.1. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
[numberOfRecord] => 03 (ba) bộ. [termOfSettlement] =>
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 01A) (03 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (03 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cơ quan tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng sau đây:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; lý lịch cán bộ (hoặc lý lịch quân nhân); lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở ngoài nước; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần).
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu 08, bản chính) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
Giấy tờ liên quan chứng minh quá trình công tác trong Công an nhân dân, như: Quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, giấy chiêu sinh vào trường Công an, danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có.
2. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần
a) Bản khai của đối tượng (Mẫu 01B) hoặc thân nhân đối tượng (Mẫu 01C) đối với đối tượng đã từ trần (02 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (02 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan, nếu có.
+ Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an cấp huyện.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc một lần.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02-Mau-03.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01B-01C.doc [title] => ) ) [condition] =>Chỉ áp dụng đúng đối tượng, cụ thể là:
[administrativeLegal] =>
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được tuyển vào Công an sau ngày 30-4-1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có dưới 20 năm công tác trong Công an, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01-4-2000.
+ Thương binh đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01-4-2000; thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý hoặc đã về gia đình.
+ Chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức Công an rồi thôi việc trước ngày 01-4-2000 nhưng không thực hiện được hoặc đã về địa phương mà chưa giải quyết chế độ.
+ Xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước rồi xuất ngũ trước ngày 01-4-2000.
b) Công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, đã thôi việc trước ngày 01-01-1995, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-doi-voi-nguoi-truc-tiep-tham-gia-chien-tran.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556159068 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk DdOhI VOnI NGUfOmI TRUkC TIEhP THAM GIA CHIEhN TRANH BAcO VEk TOi QUOhC, LAaM NHIEkM VUe QUOhC TEh Oo CAMPUCHIA, GIUbP BAeN LAaO NHUfNG CHUfA DdUfOqC HUfOoNG CHEh DdOk, CHIbNH SAbCH CUcA DdAcNG VAa NHAa NUfOnC TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 220 [id] => 5cc11a5d3330857d6f777f53 ) [6] => Array ( [createdTime] => 1556158164 [lastUpdateTime] => 1556158164 [sortOrder] => 1556158164 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 04/10/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày 12/5/2015 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.Bước 1: Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
[profileComponent] =>
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
[numberOfRecord] => 02 (hai) bộ. [termOfSettlement] =>
b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13).
d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-To-khai.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-si-quan-ha-si-quan-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158163 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI SId QUAN, HAe SId QUAN, CAbN BOk, CHIEhN SId, COfNG NHAlN VIEfN COfNG AN NHAlN DAlN TRUkC TIEhP THAM GIA KHAbNG CHIEhN CHOhNG MYd CUhU NUfOnC Oo CHIEhN TRUfOmNG B, C, K TRONG KHOAcNG THOmI GIAN TUg NGAaY 20/7/1954 DdEhN 30/4/1975, VEg GIA DdIaNH TUg NGAaY 31/12/1976 TROo VEg TRUfOnC, CHUfA DdUfOqC HUfOoNG MOkT TRONG CAbC CHEh DdOk PHUeC VIEfN, XUAnT NGUd, THOfI VIEkC, BEkNH BINH, MAnT SUhC LAO DdOkNG HAaNG THAbNG VAa CHEh DdOk HUfU TRIb HAaNG THAbNG, TRUfOnC KHI VEg GIA DdIaNH THUOkC BIEfN CHEh COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 192 [id] => 5cc116d43330855eab28ae53 ) [7] => Array ( [createdTime] => 1556158351 [lastUpdateTime] => 1556158351 [sortOrder] => 1556158351 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, Công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30/4/1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc [orderOfExecution] =>
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
[numberOfRecord] => 02 (hai) bộ. [termOfSettlement] =>
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.
d) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-don_-mau-to-khai.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng với đối tượng là Công an nhân dân, công nhân viên Công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-ha-si-quan-chien-si.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158350 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI HAe SId QUAN, CHIEhN SId QUAlN DdOkI NHAlN DAlN, COfNG AN NHAlN DAlN THAM GIA CHIEhN DdAnU, HOAeT DdOkNG Oo CAbC CHIEhN TRUfOmNG B, C, K SAU DdOb TROo THAaNH NGUfOmI HUfOoNG LUfOlNG; THANH NIEfN XUNG PHONG HUfOoNG LUfOlNG TUg NGAlN SAbCH NHAa NUfOnC, CAbN BOk DAlN CHIbNH DdAcNG HOAeT DdOkNG CAbCH MAeNG Oo CHIEhN TRUfOmNG B, C, K TUg 30/4/1975 TROo VEg TRUfOnC KHOfNG COb THAlN NHAlN CHUc YEhU (VOq HOAkC CHOgNG; BOh DdEc, MEe DdEc, BOh NUOfI, MEe NUOfI; CON DdEc, CON NUOfI HOqP PHAbP) PHAcI TRUkC TIEhP NUOfI DUfOpNG Oo MIEgN BAhC [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 180 [id] => 5cc1178f3330856200389eb3 ) [8] => Array ( [createdTime] => 1556158540 [lastUpdateTime] => 1556158540 [sortOrder] => 1556158540 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) [orderOfExecution] =>
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.Bước 1: Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
[profileComponent] =>
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
[numberOfRecord] => 02 (hai) bộ. [termOfSettlement] =>
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 3B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-To-khai-tong-hop.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng với đối tượng là Công an nhân dân, công nhân viên Công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-nhung-nguoi-cong-ta.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158539 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI NHUjNG NGUfOmI COkNG TAbC BIb MAqT VOnI COl QUAN COfNG AN DdUfOqC COfNG AN TUg CAnP HUYEkN (QUAqN), BAN AN NINH HUYEkN (QUAqN)... TROo LEfN TOi CHUhC, QUAcN LYb VAa GIAO NHIEkM VUe HOAeT DdOkNG TRONG KHOAcNG THOmI GIAN TUg THAbNG 7/1954 DdEhN 30/4/1975 Oo CHIEhN TRUfOmNG B, C, K, D (KEi CAc SOh DdAd CHEhT) [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 193 [id] => 5cc1184c33308565c4500973 ) [9] => Array ( [createdTime] => 1556158756 [lastUpdateTime] => 1556158756 [sortOrder] => 1556158756 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương [orderOfExecution] =>
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.Bước 1: Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng lập bản khai theo mẫu và nộp các giấy tờ quy định cho Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
[profileComponent] =>
Bước 2: Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có hộ khẩu thường trú trên địa bàn.
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, lập danh sách, gửi hồ sơ, báo cáo Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chuyển đến.
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, xét duyệt và lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 7 Thông tư này gửi về Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân).
c) Tiếp nhận hồ sơ do Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân đã giải quyết chuyển về; tổ chức trao giấy chứng nhận hưu trí cho các đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; chi trả trợ cấp một lần; truy trả lương hưu (bao gồm cả trợ cấp khu vực nếu có) cho thân nhân đối tượng đã từ trần theo quyết định của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và thanh quyết toán với Cục Tài chính, Bộ Công an theo quy định.
d) Chuyển 01 bộ hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định để Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và chi trả lương hưu cho đối tượng.
4. Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị hưởng chế độ.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương lưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này; lưu trữ 01 bộ hồ sơ và chuyển hồ sơ đã giải quyết về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
c) Chuyển 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý và lưu trữ.1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng bao gồm:
[numberOfRecord] => chưa quy định cụ thể. [termOfSettlement] =>
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (05 bản) theo mẫu số 01.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh)…
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác.
c) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
2. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ 1 lần bao gồm:
a) Bản khai thân nhân (03 bản) theo mẫu số 06.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh) …
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác;
c) Giấy chứng tử hoặc báo tử.
d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
3. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú để quản lý và chi trả lương hưu gồm:
a) Giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 03.
b) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
c) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
d) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
4. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý, lưu trữ gồm:
a) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
b) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
c) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương hưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02A-Mau-02B.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-Tong-Hop.doc [title] => ) ) [condition] =>Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30-4-1975 trở về trước, có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, gồm cả thời gian phục vụ trong Quân đội nhân dân sau đó chuyển sang Công an nhân dân, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau:
[administrativeLegal] =>
1. Đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
2. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều trị tại các Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc từ Trung tâm Điều dưỡng thương binh đã về gia đình trước ngày 01/4/2000.
3. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân, viên chức công an rồi thôi việc trước ngày 01/01/1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được, hoặc đã về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ thôi việc, xuất ngũ.
4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau khi về nước đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.+ Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-doi-voi-can-bo-chien-si-cong-an-nhan-dan-th.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158755 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk DdOhI VOnI CAbN BOk, CHIEhN SId COfNG AN NHAlN DAlN THAM GIA KHAbNG CHIEhN CHOhNG MYd COb DUfOnI 20 NAfM COfNG TAbC TRONG COfNG AN NHAlN DAlN DdAd THOfI VIEkC, XUAnT NGUd VEg DdIeA PHUfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 196 [id] => 5cc119243330857569379472 ) [10] => Array ( [createdTime] => 1556159783 [lastUpdateTime] => 1556163166 [sortOrder] => 1556159783 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
+ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.Bước 1: Đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến đang công tác trong Công an nhân dân
[profileComponent] =>
a) Cá nhân: Lập bản khai cá nhân kèm bản sao quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng gửi Công an đơn vị, địa phương nơi công tác;
b) Công an đơn vị, địa phương hoàn thiện hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân;
c) Cục Chính sách tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến, xem xét, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân ký quyết định về việc trợ cấp hàng tháng (mẫu AH3); sau đó chuyển Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ thực hiện.
Bước 2: Đối với trường hợp được phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến đã chuyển ngành, nghỉ công tác hoặc từ trần mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi, thì cá nhân hoặc đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.a) Bản khai cá nhân (mẫu AH1).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
Trường hợp Anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo mẫu AH2, kèm biên bản ủy quyền (mẫu UQ).
c) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.Chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Công an đơn vị, địa phương nơi Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến công tác [result] =>Quyết định hành chính.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-AH1.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-AH2.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-tro-cap-hang-thang-hoac-tro-cap-mot-lan-doi-voi-an.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556163165 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG TROq CAnP HAaNG THAbNG HOAkC TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI ANH HUaNG LUkC LUfOqNG VUd TRANG, ANH HUaNG LAO DdOkNG TRONG KHAbNG CHIEhN TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 191 [id] => 5cc11d273330851a7e0a6c92 ) [11] => Array ( [createdTime] => 1556159403 [lastUpdateTime] => 1556159403 [sortOrder] => 1556159403 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
[profileComponent] =>
Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền có trách nhiệm căn cứ vào hồ sơ, lý lịch cán bộ, Đảng viên đang quản lý để hướng dẫn, lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTCTW, ngày 08/02/1999 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ban Tổ chức Trung ương Đảng và gửi 01 bộ hồ sơ về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Tổ chức cán bộ).
Đối với đơn vị thuộc Tổng cục, do thủ trưởng cấp cục hoặc tương đương ký.
Đối với đơn vị trực thuộc Bộ trưởng, do thủ trưởng cấp cục hoặc tương đương ký.
Đối với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, do Giám đốc Công an tỉnh, thành phố ký.
+Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến thẩm định, báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân duyệt, ký trình Đảng uỷ Công an Trung ương xét quyết định công nhận người hoạt động Cách mạng trước ngày 01/01/1945 (mẫu số 1-LT1) hoặc xét quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945 (mẫu số 2- TKN1).
+Bước 3: Nhận quyết định công nhận và chuyển đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người có công cư trú để đăng ký quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.a) Đối với hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945:
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
Giấy chứng nhận là cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm hoặc cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945.
Hồ sơ gốc (hồ sơ,lý lịch cán bộ, đảng viên) và có đủ căn cứ tin cậy thì được xem xét công nhận.
Người có hồ sơ gốc nhưng chưa có đủ điều kiện để xem xét công nhận thì được xem xét xác nhận người hoạt động cách mạng “tiền khởi nghĩa”.
b) Đối với người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945:
Các giấy tờ, tài liệu phản ảnh đẩy đủ, tin cậy là chính xác là người có thời gian bắt đầu hoạt động cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày tổng khởi nghĩa; lúc đó thoát ly hoạt động hay không thoát ly, chỉ hoạt động ở cơ sở và sau đó phải tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ một số trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc ốm yếu… không có điều kiện tiếp tục hoạt động trong kháng chiến chống Pháp).Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Công an đơn vị, địa phương có người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 [result] =>Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Đúng đối tượng được quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-cong-nhan-nguoi-hoat-dong-cach-mang-truoc-ngay-01-01-194.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556159402 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT COfNG NHAqN NGUfOmI HOAeT DdOkNG CAbCH MAeNG TRUfOnC NGAaY 01/01/1945 VAa NGUfOmI HOAeT DdOkNG CAbCH MAeNG TUg 01/01/1945 DdEhN TRUfOnC TOiNG KHOoI NGHIdA 19/8/1945 TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 187 [id] => 5cc11bab333085084c71eaf3 ) [12] => Array ( [createdTime] => 1556159613 [lastUpdateTime] => 1556159613 [sortOrder] => 1556159613 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.+ Bước 1: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng có trách nhiệm giới thiệu người bị thương ra Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật; lập hồ sơ đề nghị xác nhận theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: Cục Chính sách: tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận của Công an đơn vị, địa phương. Nếu đủ điều kiện xác nhận theo quy định thì ký: Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng (mẫu TB3), Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần (mẫu TB4).
Chuyển Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng, Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ quản lý và thực hiện chế độ theo quy định.
+ Bước 3: Nhận quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.a) Giấy chứng nhận bị thương của Công an đơn vị, địa phương (mẫu TB1).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương.
c) Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu TB2).
d) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp bị thương của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.Chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Công an đơn vị, địa phương có người bị thương [result] =>Quyết định hành chính.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-TB1.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-TB2.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-tro-cap-doi-voi-thuong-binh-nguoi-duoc-huong-chinh.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556159612 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG TROq CAnP DdOhI VOnI THUfOlNG BINH, NGUfOmI DdUfOqC HUfOoNG CHIbNH SAbCH NHUf THUfOlNG BINH TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 200 [id] => 5cc11c7d33308511f23f6983 ) [13] => Array ( [createdTime] => 1556160149 [lastUpdateTime] => 1556163136 [sortOrder] => 1556160149 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.Chưa quy định cụ thể.
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu HH1);
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, kèm bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
c) Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định. Trừ các trường hợp sau đây:
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.
Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
d) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật (mẫu HH2).
đ) Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học của Công an đơn vị, địa phương (mẫu HH3).
e) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.Chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Công an các đơn vị, địa phương [result] =>Quyết định hành chính.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-HH1-HH2.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-HH3.doc [title] => ) ) [condition] =>Cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên công an đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K (kể cả 10 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị) đã nhiễm chất độc hóa học dẫn đến mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; vô sinh; sinh con dị dạng, dị tật theo danh mục dị dạng, dị tật do Bộ Y tế quy định được lập hồ sơ đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-tro-cap-doi-voi-nguoi-hoat-dong-khang-chien-bi-nhiem-cha.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556163135 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT TROq CAnP DdOhI VOnI NGUfOmI HOAeT DdOkNG KHAbNG CHIEhN BIe NHIEjM CHAnT DdOkC HOAb HOeC TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 198 [id] => 5cc11e953330852266550de3 ) [14] => Array ( [createdTime] => 1556159954 [lastUpdateTime] => 1556163155 [sortOrder] => 1556159954 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.Trong tháng 12 hàng năm.
[profileComponent] =>a) Tờ trình đề nghị khen thưởng;
[numberOfRecord] => 01 bộ với hình thức thuộc thẩm quyền ký quyết định khen thưởng của Tổng cục, Công an cấp tỉnh; 02 bộ đối với hình thức thuộc thẩm quyền ký quyết định khen thưởng của Bộ. [termOfSettlement] =>
b) Danh sách trích ngang các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận, chữ ký, đóng dấu của Trưởng Công an xã, Trưởng ban Bảo vệ dân phố, thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp, có xác nhận, chữ ký, đóng dấu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thủ trưởng cơ quan;
d) Tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân;
đ) Bản sao các quyết định, chứng nhận khen thưởng liên quan;
e) Tờ trình của cấp đề nghị khen thưởng;
g) Biên bản cuộc họp xét đề nghị khen thưởng của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp đề nghị khen thưởng;
Trong tháng 12 hàng năm.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức
[receivingAgency] => Các đơn vị thuộc công an cấp Tỉnh [result] =>Quyết định khen thưởng và bằng khen (giấy khen)
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Đúng đối tượng được khen thưởng theo quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BCA, ngày 23/9/2014 của Bộ Công an hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
[administrativeLegal] =>+ Nghị đinh số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-khen-thuong-trong-phong-trao-toan-dan-bao-ve-an-ninh-to-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556163154 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT KHEN THUfOoNG TRONG PHONG TRAaO TOAaN DAlN BAcO VEk AN NINH TOi QUOhC TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 314 [id] => 5cc11dd23330851ee7376962 ) ) [itemsPerPage] => 10000 [totalItems] => 15 [orderBy] => receivingAgency DESC [pageNo] => 1 [class] => simpleListing [service] => Content.Article.Article.selectAll [endTitle] => [beginTitle] => [region] => center [module] => Content.Listing [widgetCode] => Multimedia [blockIdentifier] => B5cab0a9f158a3 [widgetSubType] => Multimedia.HTML [title] => [frame] => [_moduleIdentifier] => B5cab0a9f158a3 [detailLayout] => Article.AdministrativeProcedure.Detail.tableType1 [type] => Article.AdministrativeProcedure [parentId] => 5118862 [extraFields] => receivingAgency,level [filters] => Array ( [title] => [parentId] => 1 ) [index] => 1 [position] => 2 [modulePosition] => 8 [id] => 16 [path] => Content [moduleParentId] => 14 [options] => Array ( [itemsPerPage] => 10000 [pageNo] => 1 [orderBy] => receivingAgency DESC [type] => Article.AdministrativeProcedure ) [rootURL] => http://conganthanhhoa.gov.vn/ [staticURL] => / [currency] => VND [mid] => 16 ) 1
+ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP, ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
+ Thông tư số 40/2014/TT-BCA, ngày 23/9/2014 của Bộ Công an hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
STT | Tên | Mức độ |
---|---|---|
1 | Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
2 | Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
3 | Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
4 | Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
5 | Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
STT | Tên | Mức độ |
---|---|---|
1 | Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
STT | Tên | Mức độ |
---|---|---|
1 | Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
STT | Tên | Mức độ |
---|---|---|
1 | Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
STT | Tên | Mức độ |
---|---|---|
1 | Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tại Công an cấp tỉnh | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
STT | Tên | Mức độ |
---|---|---|
1 | Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh | Thủ tục hành chính cấp độ 2 |
CỔNG TTĐT CÔNG AN TỈNH THANH HÓA - DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Địa chỉ: 15A Hạc Thành, P. Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hoá.
Điện thoại: 0237 3852 697
Bản quyền thuộc về Công an tỉnh Thanh Hóa.
Khi sử dụng lại thông tin, đề nghị ghi rõ nguồn "Cổng TTĐT Công an tỉnh Thanh Hóa"