Array ( [layout] => Article.AdministrativeProcedure.List.listTable [hasPagination] => 1 [hasController] => 1 [items] => Array ( [0] => Array ( [createdTime] => 1556156566 [lastUpdateTime] => 1586297468 [sortOrder] => 1556156566 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở [orderOfExecution] =>Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[profileComponent] =>
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.Gồm 01 văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở, kèm theo 02 phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án duyệt, ký tên, đóng dấu.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>Người đứng đầu cơ sở quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/PC11.doc [title] => Mẫu phương án chữa cháy của cơ sở (mẫu số PC11 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118867 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/phe-duyet-phuong-an-chua-chay-cua-co-so.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118867 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556156565 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => PHEf DUYEkT PHUfOlNG AbN CHUjA CHAbY CUcA COl SOo [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 812 [totalCharacters] => 8 [totalImages] => 0 [id] => 5cc1109633308507652e77c3 ) [1] => Array ( [createdTime] => 1556156859 [lastUpdateTime] => 1586297468 [sortOrder] => 1556156859 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Bước 3:
Cá nhân, tổ chức phối hợp Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa tổ chức kiểm định.
Bước 4:
Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ cá nhân, tổ chức đến Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Thực hiện trực tiếp tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa
[profileComponent] =>a) Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17);
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
c) Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
d) Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức có phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 7, 8 và 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP; các loại máy bơm chữa cháy và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có văn bản ủy quyền kiểm định.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận Kiểm định Phương tiện PCCC và “TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”.
[fee] =>Căn cứ Điều 4, Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy, mức thu phí thực hiện theo quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư này.
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PCCC
Stt | Danh mục | Đơn vị | Mức thu (đồng) |
A | Kiểm định phương tiện mẫu |
|
|
I | Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới |
|
|
1 | Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy | Xe | 1.300.000 |
2 | Máy bơm chữa cháy | Cái | 400.000 |
II | Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng |
|
|
1 | Vòi chữa cháy | Cuộn | 200.000 |
2 | Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy | Cái | 100.000 |
3 | Đầu nối, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy | Cái | 300.000 |
4 | Thang chữa cháy | Cái | 300.000 |
5 | Bình chữa cháy | Cái | 450.000 |
III | Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 | Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy | Kg | 400.000 |
2 | Dung dịch gốc nước chữa cháy | Lít | 400.000 |
IV | Kiểm định vật liệu và chất chống cháy |
|
|
1 | Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy | Kg | 800.000 |
2 | Cửa chống cháy | Bộ | 700.000 |
3 | Vật liệu chống cháy | m2 | 700.000 |
4 | Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa | Cái | 400.000 |
V | Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân |
|
|
1 | Quần áo chữa cháy | Bộ | 400.000 |
2 | Mũ, ủng, găng tay chữa cháy | Cái | 200.000 |
3 | Mặt nạ phòng độc | Bộ | 600.000 |
VI | Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
|
|
1 | Phương tiện cứu người | Bộ | 500.000 |
2 | Phương tiện, dụng cụ phá dỡ | Bộ | 200.000 |
VII | Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động |
|
|
1 | Tủ trung tâm báo cháy | Bộ | 300.000 |
2 | Đầu báo cháy, đầu báo dò khí, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại | Cái | 300.000 |
VIII | Kiểm định hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, bọt |
|
|
1 | Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy | Cái | 400.000 |
2 | Tủ điều khiển bơm chữa cháy | Bộ | 300.000 |
IX | Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột |
|
|
1 | Đầu phun khí, bột chữa cháy, van chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy | Cái | 400.000 |
2 | Bình, chai chứa khí, bột | Bộ | 400.000 |
B | Kiểm định phương tiện lưu thông | 10% kiểm định phương tiện mẫu |
* Các chi phí vật tư, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy; chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/PC-17.doc [title] => Đơn đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC17 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy tại Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh quản lý địa bàn của cơ sở mình.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật số 27/2001-QH10, đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy, Luật số 40/2013-QH13;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCA sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118867 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/kiem-dinh-phuong-tien-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118867 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1560501795 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => KIEiM DdIeNH PHUfOlNG TIEkN PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 672 [totalCharacters] => 8 [totalImages] => 0 [id] => 5cc111bb3330851cb44ab0b2 ) [2] => Array ( [createdTime] => 1556154627 [lastUpdateTime] => 1586297469 [sortOrder] => 1556154627 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy [orderOfExecution] =>Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
a) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện;
c) Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy không thuộc đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại cấp Trung ương và những trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ.
[feeProcedure] => [fee] =>Căn cứ Điều 5, Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”, Phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt như sau:
1. Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm định phê duyệt | = | Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt | x | Tỷ lệ tính phí |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí II kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí II kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { | Nib - Nia | x (Git - Gib)} |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
3. Mức thu phí thẩm định phê duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
4. Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
BIỂU MỨC TỶ LỆ TÍNH PHÍ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PCCC
2. Đối với phương tiện giao thông cơ giới
STT | Tổng mức đầu từ (tỷ đồng) | Đến 05 | 50 | 100 | 500 | Từ 1000 trở lên | |||
|
| ||||||||
Tỷ lệ tính phí (%) |
| ||||||||
1 | Tàu hỏa | 0.01214 | 0.00639 | 0.00426 | 0.00237 | 0.00158 | |||
2 | Tàu thủy | 0.02430 | 0.01279 | 0.00853 | 0.00474 | 0.00316 |
Hồ sơ để thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCA sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 258/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy".
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118867 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/tham-duyet-thiet-ke-ve-phong-chay-va-chua-chay-doi-voi-phuon.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118867 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1560502231 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THAoM DUYEkT THIEhT KEh VEg PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY DdOhI VOnI PHUfOlNG TIEkN GIAO THOfNG COl GIOnI COb YEfU CAmU DdAkC BIEkT VEg BAcO DdAcM AN TOAaN PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 555 [totalCharacters] => 32 [totalImages] => 0 [id] => 5cc109033330855549387d54 ) [3] => Array ( [createdTime] => 1556155713 [lastUpdateTime] => 1586297471 [sortOrder] => 1556155713 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy [orderOfExecution] =>Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp văn bản thông báo cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh đã thẩm duyệt trước đó đến kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của văn bản thông báo.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 2: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tổ chức kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, gồm: kiểm tra nghiệm thu hồ sơ và kiểm tra nghiệm thu thực tế theo lịch kiểm tra nghiệm thu của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Sau 07 ngày, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp văn bản thông báo kiểm tra nghiệm thu để nhận kết quả.
a) Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
b) Bản sao giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã lắp đặt trong công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
c) Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy và chữa cháy;
d) Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt;
đ) Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
e) Văn bản nghiệm thu hoàn thành hệ thống, thiết bị có liên quan về phòng cháy và chữa cháy.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới, Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa xem xét, nếu đạt yêu cầu thì ra văn bản nghiệm thu về PCCC.
[objectImplementation] =>- Chủ đầu tư các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ do Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH – Công an tỉnh Thanh Hóa thẩm duyệt thiết kế về PCCC.
- Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy do Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa thẩm duyệt thiết kế về PCCC.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ nêu trên phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nhà thầu, đơn vị tư vấn thiết kế. Nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Bước 3:
Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Thực hiện trực tiếp tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa.
[profileComponent] =>* Trường hợp cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản thông báo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy gồm:
+ Quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.
+ Quy định phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.
+ Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
+ Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
+ Phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với công trình quy định tại Phụ lục IV, Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
* Trường hợp phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản thông báo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy gồm:
+ Quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của phương tiện.
+ Quy trình vận hành phương tiện; hệ thống điện, nhiên liệu; việc bố trí, sắp xếp người, vật tư, hàng hóa trên phương tiện phải đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới phải được học tập kiến thức về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình đào tạo cấp phép điều khiển phương tiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+ Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới có phụ cấp trách nhiệm theo quy định của pháp luật về chế độ tiền lương và phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và người điều khiển, người làm việc, người phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên và trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng để vận chuyển các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ phải có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp.
+ Phương tiện chữa cháy phù hợp với yêu cầu, tính chất, đặc điểm của phương tiện, bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Giải quyết ngay khi nhận được hồ sơ.
[objectImplementation] =>Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và người đứng đầu cơ sở thuộc Phụ lục III - ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Các cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới được quản lý về phòng cháy, chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/PC06.doc [title] => Văn bản thông báo về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Cá nhân, tổ chức phối hợp với cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh trong việc kiểm tra các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
a) Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
c) Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
d) Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
đ) Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Thời hạn cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-PC2193.doc [title] => Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi địa điểm, ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sau khi thay đổi.
Trường hợp đổi giấy xác nhận do bị hỏng, thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận, kèm theo giấy xác nhận cũ.
Không quá 05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-PC2192.doc [title] => Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Doanh nghiệp, cơ sở phải nộp lại giấy xác nhận cũ cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu PC02).
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ); giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện thủy nội địa); giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng, xi téc chứa chất, hàng nguy hiểm theo quy định của các Bộ, ngành (nếu có); hợp đồng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện và cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên lãnh thổ Việt Nam.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/PC02.doc [title] => Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu PC02 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy và các điều kiện an toàn vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ khác.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện: Cá nhân, tổ chức làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo lịch kiểm tra của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện và cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện
a) Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
c) Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện
a) Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
b) Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện (mẫu số PC14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
[objectImplementation] =>+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật phòng cháy và chữa cháy;
+ Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người chỉ huy tàu thuỷ, tàu hỏa, tàu bay, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên, trên phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Các cá nhân khác có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/PC-14.doc [title] => Đơn đăng ký dự lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Phải đảm bảo đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
b) Tài liệu chứng minh cơ sở đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-PC21.doc [title] => Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA). ) ) [condition] =>Phải có tài liệu chứng minh cơ sở đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: - Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện: Cá nhân, tổ chức làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ theo lịch kiểm tra của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện và cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ và làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện
a) Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
c) Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện
a) Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
b) Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện.
05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
[objectImplementation] =>- Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
- Người chỉ huy phương tiện thủy, tàu hỏa, tàu bay, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới, người điều khiển phương tiện, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên và trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng để vận chuyển các chất, hàng nguy hiểm;
- Người làm việc trong cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện cứu nạn, cứu hộ; + Các đối tượng khác có yêu cầu được huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật số 27/2001-QH10, đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001. Ngày có hiệu lực: 04/10/2001;
- Luật sửa đổi bổ, sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy, Luật số 40/2013-QH13;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg, ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nan, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 65/2013/TT-BCA ngày 26/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg, ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118867 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-giay-chung-nhan-huan-luyen-nghiep-vu-cuu-nan-cuu-ho.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118867 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1560501384 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY CHUhNG NHAqN HUAnN LUYEkN NGHIEkP VUe CUhU NAeN, CUhU HOk [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 506 [totalCharacters] => 11 [totalImages] => 0 [id] => 5cc1084c33308551ec7e62e3 ) [11] => Array ( [createdTime] => 1556156260 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556156260 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy [orderOfExecution] =>Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Đơn đề nghị cấp lại, kèm theo tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy trước đó.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
[objectImplementation] =>Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng bị mất giấy chứng nhận.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải có tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Bước 3:
Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ cá nhân, tổ chức đến Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Thực hiện trực tiếp tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa
[profileComponent] =>Đơn đề nghị xin đổi (kèm theo giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cũ).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
[objectImplementation] =>Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng giấy chứng nhận đã bị rách, cũ nát.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy khi bị hỏng và cá nhân phải nộp lại giấy chứng nhận cũ đã cấp cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.
Bước 3:
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, cá nhân, tổ chức đến Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa nộp phí thẩm duyệt (nếu có) và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Thực hiện trực tiếp tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH – Công an tỉnh Thanh Hóa
[profileComponent] =>
Đối với dự án thiết kế quy hoạch, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch.
c) Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:
Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh;
Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy;
Phải có hệ thống cấp nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện phải bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy;
Bố trí địa điểm xây dựng đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết và phù hợp với quy hoạch để bảo đảm cho các hoạt động thường trực sẵn sàng chiến đấu, tập luyện, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;
c) Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:
7. Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
8. Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
9. Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
10. Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
11. Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
12. Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền;
c) Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau:
1. Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
2. Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
3. Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
4. Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
5. Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
6. Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền, kèm theo);
b) Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình;
c) Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.
- Dự án thiết kế quy hoạch: không quá 10 ngày làm việc;
- Thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C;
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C;
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá 05 ngày làm việc.
Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
[objectImplementation] =>- Chủ đầu tư các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ nhưng không thuộc đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại cấp Trung ương; và những dự án, công trình theo ủy quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy không thuộc đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại cấp Trung ương và những trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ hoặc văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.
[fee] =>Căn cứ Điều 5, Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”, Phương pháp tính mức thu phí thẩm định phê duyệt như sau:
1. Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm định phê duyệt | = | Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt | x | Tỷ lệ tính phí |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { | Nib - Nia | x (Git - Gib)} |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
3. Mức thu phí thẩm định phê duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
4. Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
BIỂU MỨC TỶ LỆ TÍNH PHÍ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PCCC
1. Đối với dự án, công trình
STT | Tổng mức đầu từ (tỷ đồng) | Đến 15 | 100 | 500 | 1000 | 5000 | Từ 10000 trở lên | |||
|
| |||||||||
Tỷ lệ tính phí (%) |
| |||||||||
1 | Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông | 0.00671 | 0.00363 | 0.00202 | 0.00135 | 0.00075 | 0.0005 | |||
2 | Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất | 0.01328 | 0.00718 | 0.00399 | 0.00266 | 0.00148 | 0.00099 | |||
3 | Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác | 0.00967 | 0.00523 | 0.00291 | 0.00194 | 0.00108 | 0.00072 | |||
4 | Dự án, công trình khác | 0.00888 | 0.0048 | 0.00267 | 0.00178 | 0.00099 | 0.00066 | |||
Ghi chú: Danh mục dự án, công trình thuộc mục 1, 2, 3 Biểu mức này xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Trường hợp dự án, công trình không thuộc danh mục quy định tại Nghị định nêu trên thì được xác định theo Mục 4 biểu mức này.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy phải dấu có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCA sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 258/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118867 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/tham-duyet-thiet-ke-ve-phong-chay-va-chua-chay-doi-voi-cac-d.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118867 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1560500883 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THAoM DUYEkT THIEhT KEh VEg PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY DdOhI VOnI CAbC DUk AbN, COfNG TRIaNH QUY DdIeNH TAeI PHUe LUeC IV BAN HAaNH KEaM THEO NGHIe DdIeNH SOh 79/2014/NDd-CP NGAaY 31/7/2014 CUcA CHIbNH PHUc [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1214 [totalCharacters] => 35 [totalImages] => 0 [id] => 5cc10ca933308566091a8962 ) ) [itemsPerPage] => 10000 [totalItems] => 14 [orderBy] => receivingAgency DESC [pageNo] => 1 [class] => simpleListing [service] => Content.Article.Article.selectAll [endTitle] => [beginTitle] => [region] => center [module] => Content.Listing [widgetCode] => Multimedia [blockIdentifier] => B5cab0a9f158a3 [widgetSubType] => Multimedia.HTML [title] => [frame] => [_moduleIdentifier] => B5cab0a9f158a3 [detailLayout] => Article.AdministrativeProcedure.Detail.tableType1 [type] => Article.AdministrativeProcedure [parentId] => 5118867 [extraFields] => receivingAgency,level [filters] => Array ( [title] => [parentId] => 1 ) [index] => 1 [position] => 2 [modulePosition] => 8 [id] => 16 [path] => Content [moduleParentId] => 14 [options] => Array ( [itemsPerPage] => 10000 [pageNo] => 1 [orderBy] => receivingAgency DESC [type] => Article.AdministrativeProcedure ) [rootURL] => http://conganthanhhoa.gov.vn/ [staticURL] => / [currency] => VND [mid] => 16 ) 1CỔNG TTĐT CÔNG AN TỈNH THANH HÓA - DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Địa chỉ: 15A Hạc Thành, P. Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hoá.
Điện thoại: 0237 3852 697
Bản quyền thuộc về Công an tỉnh Thanh Hóa.
Khi sử dụng lại thông tin, đề nghị ghi rõ nguồn "Cổng TTĐT Công an tỉnh Thanh Hóa"