Tên TTHC | 3. Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trình tự, cách thức thực hiện | Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe ký số hoặc in Giấy khai đăng ký xe ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức). Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Bước 2: Chủ xe nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 17 Thông tư số 24/2023/TT-BCA và nộp lệ phí cấp đổi theo quy định trên cổng dịch vụ công; trường hợp chủ xe không thực hiện được việc nộp lệ phí đăng ký xe qua cổng dịch vụ công thì thực hiện nộp lệ phí đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe; chủ xe không phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, thay đổi màu sơn); Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp giấy hẹn cho chủ xe và thực hiện cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; Bước 4: Chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 hoặc 4 số đó). | ||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ (bộ) | 1 | ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | - Cấp đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Cấp đổi biển số xe: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công. | ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện TTHC | Công an cấp xã | ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện TTHC | Công an cấp xã | ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện TTHC | Biển số xe; Giấy chứng nhận đăng ký xe | ||||||||||||||||||
Phí, lệ phí (nếu có) | Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (có hiệu lực từ ngày 22/10/2023) | ||||||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | | ||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Các trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương (trừ xe đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông và Công an cấp huyện); + Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe /năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương; + Đối với địa bàn đặc thù, căn cứ tình hình thực tế số lượng xe đăng ký, tính chất địa bàn, khoảng cách địa lý, Giám đốc Công an cấp tỉnh thống nhất với Cục Cảnh sát giao thông quyết định tổ chức đăng ký xe như sau: Đối với cấp xã có số lượng xe mô tô đăng ký mới dưới 150 xe/năm, giao Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe hoặc Công an cấp xã đã được phân cấp đăng ký xe tổ chức đăng ký xe theo cụm; Đối với cấp xã có số lượng xe vượt quá khả năng đăng ký của Công an cấp xã thì ngoài Công an cấp xã đó trực tiếp đăng ký xe, có thể giao Công an cấp xã liền kề đã được phân cấp đăng ký xe hỗ trợ tổ chức đăng ký xe theo cụm cho tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa bàn. | ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008); Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới; Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (có hiệu lực từ ngày 22/10/2023). |
Cơ quan ban hành | |
---|---|
Số hồ sơ | 1.010916 |
Lĩnh vực | Đăng ký,quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Công an cấp xã |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Cơ quan được ủy quyền | |
Cơ quan phối hợp | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực |
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin |
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin |
Phạm vi áp dụng |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
CỔNG TTĐT CÔNG AN TỈNH THANH HÓA - DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Địa chỉ: 15A Hạc Thành, P. Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hoá.
Điện thoại: 0237 3852 697
Bản quyền thuộc về Công an tỉnh Thanh Hóa.
Khi sử dụng lại thông tin, đề nghị ghi rõ nguồn "Cổng TTĐT Công an tỉnh Thanh Hóa"